Thứ Bảy, 30 tháng 9, 2017

Khoa học lớp 5

Science / Living and Non Living Things


Vật có sự sống (cây cối, động vật) và không có sự sống (vd:đất, cát, không khí, ánh nắng, nước...). Đặc điểm của vật có sự sống
1. Cơ thể có các cơ quan hoàn chỉnh, 2. cần đến năng lượng, 3. lớn lên và tăng về lích thước, 4. tự mình dịch chuyển, 5. phản ứng với sự kích thích, 6. biết sinh sản, 7. có tuổi thọ nhất định

Science / Plants

Main parts of a Plant are its roots, stems and leaves. Roots carry water and nutrients from the soil up through the stem to store in the leaves. Not all plants produces flowers.
Các bộ phận chính của cây gồm có : rễ, thân và lá. Rễ mang nước và dưỡng chất từ đất lên qua thân, tích trữ ở lá. Không phải cây nào cũng có hoa.
learning card for Reproduction in PlantsView Lessons & Exercises for Reproduction in Plants →

Sự sinh sản của thực vật: sinh sản là quá trình vật mang sự sống tạo ra cá thể nhỏ hơn cùng loài
Có 2 kiểu sinh sản ở thực vật: sinh sản bằng hạt bao gồm các bước: thụ phấn, thụ tinh, hình thành hạt, hạt phân tán, hạt nảy mầm. Hai là sinh sản qua các bộ phận của cây: cây mới mọc lên từ một trong các bộ phận sau của cây cũ: lá, rể, thân.

learning card for Agents of PollinationView Lessons & Exercises for Agents of Pollination →

Tác nhân thụ phấn: thụ phấn được tạo điều kiện bởi côn trùng, gió, nước hoặc động vật. Chúng được g gọi là tác nhân của thụ phấn
1. Côn trùng: những bông hoa sáng màu thu hút côn trùng đến đậu trên bông hoa. Hạt phấn hoa dính vào cơ thể côn trùng và được chuyển theo khi côn trùng đến đậu vào bông hoa khác.
2. Gió: gió mang theo những hạt phấn hoa vốn rất nhẹ.
3. Nước: cây thủy canh phân tán hạt phấn hoa vào nước. Nước đem hạt phấn hoa đi để thụ phấn.
4. Động vật: động vật được xem là tác nhân thụ phấn tốt là chim ruồi và dơi ăn mật hoa. Chúng thụ phấn trong quá trình di chuyển từ cây này sang cây khác để tìm thức ăn.

learning card for FertilizationView Lessons & Exercises for Fertilization →

Sự thụ tinh: khi thụ phấn thành công, phấn hoa xâm nhập vào tế bào trứng trong túi phôi và tạo thành hạt. Sau khi thụ tinh, túi phôi dày lên và trở thành quả.
Cấu trúc của quả: Phần thịt trái, phần thịt trái cây bao phủ 1 hoặc nhiều hạt, có nguồn gốc từ túi phôi và hạt giống. Phần thịt trái chia 3 lớp: vỏ, phần thịt ở giữa, và phần thịt gần hạt. Hạt: gồm nội nhũ, phôi và vỏ hạt.

learning card for Germination and Structure of SeedView Lessons & Exercises for Germination and Structure of Seed →

Hạt nảy mầm và cấu trúc của hạt: nảy mầm là quá trình hạt trở thành cây giống (seedling). Hạt cần oxy, nước, nhiệt độ tối ưu để nảy mầm.
phôi hạt embryo chứa cây nhỏ, hạt tích trữ dinh dưỡng trong phần lá mầm cotyledons/endosperm nhiều thịt.



Nhân giống nhân tạo ở thực vật. 1. Cắt: một phần thân bị cắt, và đầu bị cắt sinh trưởng thành cây mới khi đặt nơi đất ẩm như xoài, ổi, vải, chanh, hoa hồng ...2. Chôn: thân cây bị bẻ cong cho chạm đất. Sau đó thân bị cắt khi nó phát triển rễ và tạo thành cây mới, ví dụ: chanh, hoa hồng, hoa nhài ...
3. ghép: thân cây bị cắt và ghép khít vào thân cây khỏe mạnh khác và phủ bằng sáp ghép, vd: táo, cam, dưa hấu, cây ăn quả.. 4. Chiết: Vết cắt xiên tạo ra ở thân cây và ngăn cách bằng một cái tăm. Bùn và nhựa được bao quanh vết cắt đến khi có rễ mọc ra. Tách riêng cây con đem trồng nơi khác.

Science / Animal Life

Every animal has unique characteristics and features. They will have distinct ears, eyes, skin. Some might have horns, some long tails, some with a short bushy tail. For example a Rabbit has long ears, while we cannot see the ears of a bird like a crow or a parrot. Animals like tigers, leopards, Zebra have specific pattern of hair on their skin, while bird’s skin is covered with colourful feathers.

BirdsAnimals
learning card for Organs for Breathing in AnimalsView Lessons & Exercises for Organs for Breathing in Animals →

Cơ quan hô hấp ở động vật: Sâu bọ hô hấp bằng bề mặt cơ thể (hệ thống ống khí), ếch là động vật lưỡng cư, hô hấp bằng phổi khi ở trên cạn, hô hấp bằng da ẩm khi ở dưới nước.
Mang: cá, cua và hầu hết động vật dưới nước hít thở không khí phân tán trong nước. Chúng thở bằng mang chứa đầy huyết quản. Cá hớp nước vào miệng, nước đi vào mang, mang hấp thụ khí oxy phân tán trong nước để đưa vào máu và thải ra khí CO2.
Spiracle: khe mang, lỗ mang: côn trùng lấy không khí thông qua những lỗ nhỏ trên cơ thể chúng, gọi là lỗ mang.

Ăn uống ở động vật:
Động vật ăn cỏ: chúng có răng trước sắc nhọn để cắn và răng sau lớn để nhai Động vật ăn cỏ loại nhỏ như thỏ, sóc ... gặm nhấm hạt và hoa quả được gọi là loài gặm nhấm . Chúng có răng trước dài và sắc.
Động vật ăn thịt: linh cẩu chúng có răng trước rất nhọn và sắc để xé thịt
Chim ăn thịt như chim đại bàng và kền kền được gọi là chim săn mồi . Chúng có mỏ sắc, dạng móc câu và móng vuốt sắc.
Động vật ăn tạp: con quạ
learning card for Life Cycle of ButterflyView Lessons & Exercises for Life Cycle of Butterfly →

Vòng đời của bướm
Sự biến hình (transformation) là sự thay đổi quyết liệt mà mỗi cá thể trải qua suốt quá trình trưởng thành. VD: ở côn trùng: dòi trở thành ruồi. Sâu bướm biến thành bướm. Ở động vật lưỡng cư từ nòng nọc trở thành ếch.
1. Trứng: có vỏ cứng, sáp dính. Thường đẻ trứng trên lá, nơi có sẵn nguồn thức ăn.
2. Sâu non : là giai đoạn ăn và tăng trưởng. Nó thở bằng da và dùng râu để di chuyển xung quanh. Khi lớn lên nó thoát xác 4 lần hoặc hơn để cho phép cơ thể tăng kích thước.
3.  Nhộng: nhộng cuộn 1 vòng tơ mảnh quanh nó, gọi là kén. Đây là giai đoạn biến hình, các mô bào của sâu non bị phá vỡ và hình thành cấu trúc cơ thể của côn trùng trưởng thành.
4. Kì trưởng thành: kén bị vỡ ra và bướm thoát ra ngoài. 

Science / The human Body

A organ system is a group of organs that work together to perform a certain vital function. There are different systems in our body which perform many vital functions for us to live and carry on our daily activities.
Learn about some of the important organ systems such as
 • Digestive system
 • Circulatory system
 • Respiratory system
 • Excretory system
 • Nervous system
Cơ thể con người: các cơ quan chủ yếu trong cơ thể người. Mỗi cơ quan thực hiện chức năng sống khác nhau
Hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn máu, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ thần kinh...
learning card for Major Organ Systems in Human BodyView Lessons & Exercises for Major Organ Systems in Human Body →

Hệ thần kinh: bao gồm não, tủy sống và dây thần kinh. Nó điều khiển mọi chức năng của cơ thể.
Hệ cơ bắp: gồm các cơ thịt, nó điều khiển cử động của mọi bộ phận cơ thể.
Hệ xương: gồm các loại xương, chúng tạo thành hình dạng cơ thể người. Tạo nên sức mạnh cơ thể và bảo vệ các cơ quan mềm bên trong.
Hệ tuần hoàn: gồm tim, mạch máu và máu. Máu được bơm đi khắp cơ thể bởi tim. Máu đưa dưỡng chất đi khắp cơ thể và mang cả chất thải đi bài tiết. 

Hệ tiêu hóa: oesophagus(iˈsäfəgəs) thực quản, liver gan, stomach dạ dày, pancreas pankrēəs tuyến tụy, appendix ruột thừa, rectum ˈrektəm trực tràng, anus hậu môn gồm miệng, dạ dày, ruột non, ruột già, chúng phụ trách tiêu hóa thức ăn để cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Hệ hô hấp: tracheaˈtrākēə khí quản, gồm mũi và phổi: chúng hấp thụ khí oxy, thải ra khí CO2 từ cơ thể chúng ta.
Hệ bài tiết: đưa chất thải ra khỏi cơ thể. Cơ quan chính của hệ bài tiết là thận, niệu quản (ureter), bọng đái, niệu đạo
Hệ sinh sản: cervix cổ tử cung, funnel of oviduct ống dẫn trứng, cơ quan này khác nhau ở nam và nữ giới.
learning card for Types of JointsView Lessons & Exercises for Types of Joints →

Các loại khớp:
hinge hinj Khớp bản lề có thể di chuyển lên xuống, lên trước, lùi sau như bản lề cửa ra vào, vd khớp khửu tay, khớp đầu gối.
Khớp bi và cắm nối: một đầu xương có dạng bi tròn và cắm khít vào  lỗ (khớp cắm nối) của xương khác. Xương đùi và xương cánh tay trên.
ˈpivət khớp trục: nối liền sọ và xương soongs. Cho phép quay đầu và cúi trước, ngả sau.
Khớp trượt: cổ tay và mắt cá chân có khớp trượt, cho phép chân tay xoay.
learning card for The Muscular SystemView Lessons & Exercises for The Muscular System →

Hệ cơ: cơ bắp là một bó các sợi cơ. Cơ thể chúng ta có 650 cơ.
Cơ được gắn với xương bởi sợi cơ rất khỏe gọi là gân.
Cơ thường làm việc theo cặp. Cụ thể ở cánh tay : Cơ ở đằng trước cánh tay là biceps muscle cơ bắp tay, cơ ở đằng sau cánh aty là triceps muscle cơ tam đầu.
Khi cơ biceps làm việc, cơ triceps nghỉ ngơi và ngược lại. Cơ triceps làm việc khi ta duỗi thẳng cánh tay


Cấu tạo não
Não được chia làm 3 khu chính: səˈrēbrəm, đại não, tiểu não và cuống đỡ
Đại não: có nhiều nếp nhăn và rãnh. Chức năng: điều khiển suy nghĩ, nghe, nếm ngửi, sờ và nhìn
Tiểu não: ở phía sau đầu, điều khiển cử động của cơ và cân bằng cơ thể
Cuống đỡ: (cuống não): nối não với tủy sống. điều khiển các hành động không tự nguyện như thở, nhịp tim.

Tủy sống: là một bó dây thần kinh hoặc tế bào thần kinh nối liền não với phần còn lại của cơ thể. Nó được bảo vệ bởi xương sống bao gồm 33 đốt sống
Hoạt động phản xạ: thường là phản ứng không tự nguyện đối với sự kích thích
Vòng tròn phản xạ: chu trình diễn ra khi dây thần kinh thúc đẩy sự sinh ra phản ứng phản xạ.
cervical đốt sống cổ, thoracic THəˈrasik đốt sống ngực, lumbar đốt sống thắt lưng, sacral đốt sống vùng hông, coccyx xương cụt
Hoạt động phản xạ: đâm một cây kim, kim là vật kích thích. Tế bào thần kinh cảm giác mang thông điệp đi. Trong tủy sống, tế bào thần kinh chuyển tiếp sẽ chuyển đi sự thúc đẩy. Dây thần kinh cử động nhận được thông tin rụt tay về.


learning card for Sense OrgansView Lessons & Exercises for Sense Organs →

Cơ quan cảm giác
5 cơ quan cảm giác có đặc tính thụ nhận khác nhau, có tế bào đặc biệt để tiếp nhận thông tin và sản sinh thúc đẩy, phản ứng.
Mắt nhìn: các tia sáng từ vật thể vào giác mạc, được hội tụ và đưa vào tiêu điểm sắc nét hơn bởi thủy tinh thể. Hình ảnh hình thành trên võng mạc được xử lý bởi não.
Tai nghe: tai có thể phát hiện sóng âm thanh và chuyển thành xúc tác dây thần kinh, truyền dọc theo dây thần kinh thính giác lên não, nơi chúng được phiên dịch thành âm thanh


Science / Food

Food is the basic necessity for survival of human beings and animals. Carbohydrates, vitamins, fats, minerals, proteins are some of the nutrients found in our food which keeps us healthy, help us grow and keeps us free from diseases. Each one of us have different food habits based upon the place we live.


Science / Health and Hygiene

According to WHO health is defined as “a state of complete physical, mental and social well being, not merely an absence of disease or infirmity.” A person is said to be healthy if he/she has no physical deformity. All body organs are functioning properly. There are no symptoms of disease, anxiety or mental problems. He is in a right state of mind and has a good social life. Learn about health and how to live a healthy life.

Science / Our Environment

Our surroundings include plants, animals, water, land, air, sun, sky, clouds etc. All these affect our life and is our environment. All that surrounds and affects the life of an organism is called its environment.
The three factors of the environment are • Abiotic factors
• Biotic factors
• Cultural factors Learn about our earth, the environment, factor of environment, interaction between the different factors of the environment, food chain and environmental pollution.


Science / Water



Science / Air



Science / Our Universe

The universe is unimaginably and infinitely big. It is commonly defined as the the totality of everything that exists or is known to exist.
The universe consists of galaxies, planets, stars, meteorites, satellites and many other things.
Our earth is a part of solar system, which is a part of the Milky way galaxy.
Learn about our earth, the solar system - the sun and other planets and stars.


Science / Rocks and Minerals

Our earth is made of rocks and minerals. Rocks are constantly being formed, worn down and formed again. Rocks broken down into smaller pieces forms sand. Sand with the decomposition of plants and animals forms the soil.


Science / Simple Machines



Science / States of Matter

Everything around us is called matter. Matter is anything which occupies spaces and has mass.
Some examples of matter are wood, water, and air.
Matter is found in 3 states:
• Solid
• Liquid
• Gaseous
Learn about the states of matter and their characteristics.